Pháp luật đại cương - 7
TABLE OF CONTENTS
- 1.1. KHÁI NIỆM
- 1.2. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH
- 1.3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH
- 2. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT DÂN SỰ
LUẬT DÂN SỰ
1.1. KHÁI NIỆM
- Là một ngành luật độc lập
- Tổng thể các QPPL nhằm điều chỉnh các quan hệ tài sản & quan hệ nhân thân trên cơ sở bình đẳng, độc lập của các chủ thể tham gia.
1.2. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH
Có 2 loại quan hệ nhân thân:
- Quan hệ nhân thân không liên quan đến tài sản: là những quan hệ giữa người với người về những lợi ích tinh thần không liên quan đến tài sản như quan hệ về tên gọi, danh dự, nhân phẩm, uy tín của công dân hoặc tổ chức nhất định.
- Quan hệ nhân thân liên quan đến tài sản: là những quan hệ nhân thân là cơ sở làm phát sinh quan hệ tài sản tiếp sau.
1.3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH
- Phương pháp bình đẳng
- Phương pháp thỏa thuận
- Phương pháp tự định đoạt, tự chịu trách nhiệm bằng tài sản
2. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT DÂN SỰ
2.1. CHỦ THỂ QHPLDS
- Cá nhân – Natural person (Chương III)
- Pháp nhân – Legal person/ Legal entity (Chương IV)
=> Phải có đầy đủ năng lực chủ thể dân sự để tham gia vào quan hệ dân sự => Năng lực chủ thể dân sự (Civil capacity) bao gồm:
- (1) Năng lực pháp luật dân sự (legal personality): khả năng chủ thể có quyền và nghĩa vụ dân sự, và
- (2) Năng lực hành vi dân sự (legal capacity): khả năng chủ thể bằng hành vi của mình xác lập thực hiện các quyền và nghĩa vụ dân sự
2.2. CHẾ ĐỊNH VỀ QUYỀN SỞ HỮU
Quyền sở hữu là phạm trù pháp lý gồm tổng hợp các QPPL điều chỉnh các quan hệ về sở hữu đối với các quan hệ vật chất trong xã hội.
- Chủ thể: chủ sở hữu (Nhà nước, tập thể, tư nhân,…)
- Các tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng trong xã hội
- Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy đinh của PL.
2.3. CHẾ ĐỊNH VỀ QUYỀN SỞ HỮU
Quyền sở hữu (Điều 158 BLDS)
- QUYỀN CHIẾM HỮU: Quyền của CSH tự mình nắm giữ hoặc quản lý tài sản thuộc sở hữu của mình.
- QUYỀN SỬ DỤNG: Quyền của CSH tự mình khai thác công dụng, hưởng hoa lợi hoặc lợi tức có được từ tài sản
- QUYỀN ĐỊNH ĐOẠT: Quyền của CSH tự mình định đoạt tài sản thông qua việc chuyển giao QSH của mình cho người khác hoặc từ bỏ QSH đó
Quyền chiếm hữu
Quyền chiếm hữu là quyền năng nắm giữ, chi phối tài sản theo ý chí của mình
BÀI TẬP Ông A sở hữu 1 chiếc xe máy Piagiô, do đi công tác, ông gửi nhờ nhà ông B. Vì biết ông A rất quý chiếc xe, ông B trông rất cẩn thận. Buổi tối khi ông B đi ngủ, con ông B là C đã lấy chiếc xe đi chơi đêm. Đi chơi thế nào lại để D và E ăn trộm xe. D và E sau đó đã bán lại chiếc xe cho ông F. Xác định việc chiếm hữu của A, B, C, D, E, F đối với chiếc xe?
QUYỀN SỬ DỤNG
Quyền sử dụng là một quyền năng mà PL quy định cho CSH (hoặc người chiếm hữu hợp pháp) được phép khai thác những công dụng của tài sản, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản nhằm đáp ứng các nhu cầu của mình. => Muốn khai thác công dụng của tài sản, trước hết người sử dụng phải thực hiện hành vi chiếm hữu à quyền chiếm hữu thường được coi là tiền đề của quyền sử dụng.
QUYỀN ĐỊNH ĐOẠT
- Định đoạt về số phận thực tế
- Định đoạt về số phận pháp lý
2.4. CHẾ ĐỊNH VỀ QUYỀN THỪA KẾ
Là quyền chuyển dịch tài sản của người chết cho người khác theo di chúc hoặc theo trình tự luật định.
- Người để lại di sản:
- Cá nhân
- Có di chúc: phải đủ 18 tuổi trở lên hoặc từ đủ 15 – dưới 18t nếu cha,mẹ/người giám hộ đồng ý
- Người thừa kế:
- Cá nhân: phải còn sống/thành thai còn sống vào thời điểm mở thừa kế
- Tổ chức: còn tồn tại
- Nhà nước
Hình thức thừa kế
- Thừa kế theo di chúc: Là việc chuyển di sản của người chết cho người sống theo sự định đoạt của người có di chúc lập ra khi họ còn sống.
- Thừa kế theo pháp luật: Là việc di chuyển di sản của người chết cho những người thừa kế theo quy định của pháp luật
QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾ VÀ PHÂN CHIA DI SẢN THỪA KẾ: https://www.youtube.com/watch?v=1dcwERvy31A
HIỆU LỰC CỦA DI CHÚC
- Có hiệu lực kể từ thời điểm mở thừa kế (nếu có nhiều bản di chúc mà nội dung phủ định nhau thì di chúc sau cùng có hiệu lực PL )
- Vô hiệu (toàn bộ hoặc 1 phần):
- Người thừa kế chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập DC; cơ quan tổ chức không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;
- Di sản không còn vào thời điểm mở thừa kế; Di chúc vô hiệu 1 phần à các phần khác vẫn có hiệu lực. (Điều 643 BLDS
Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc
Những trường hợp Thừa kế theo Pháp luật
Thừa kế theo PL được áp dụng trong những trường hợp sau:
- Không có di chúc;
- Di chúc không hợp pháp (vô hiệu);
- Những người thừa kế theo di chúc đều chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế;
- Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối quyền nhận di sản.(Khoản 1 Điều 650)
Những trường hợp Thừa kế theo Pháp luật
Thừa kế theo PL được áp dụng đối với các phần di sản sau (Khoản 2 Điều 650 BLDS):
- Phần di sản không được định đoạt trong di chúc;
- Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc ko có hiệu lực PL;
- Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối quyền nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn vào thời điểm mở thừa kế.
Thừa kế theo pháp luật
- Hàng thừa kế thứ 1: Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
- Hàng thừa kế thứ 2: Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
- Hàng thừa kế thứ 3: Cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
Thừa kế thế vị (Điều 652 BLDS)
Trong trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống; nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống.
Thừa kế theo di chúc và PL?
- Ông K, lúc minh mẫn có nói với các con cháu: “Tao gần đất xa trời, chẳng sống được bao lâu nữa. 50 cây vàng chôn trong vườn để lại cho thằng cháu đích tôn, 1 tỷ USD gửi ở ngân hàng tao để lại cho thằng Cả; căn biệt thự tại Sala tao để lại cho thằng Út..”. 2 tháng sau, ông K ăn bún riêu bị ngộ độc chết.
- Anh T, 30 tuổi, bị tai nạn giao thông chết mà không kịp để lại di chúc. Tất cả tải sản của riêng anh gồm tiền mặt, xe hơi, nhà đất… tổng giá trị là 10 tỷ. Người thân của anh đã tự chia tài sản, bố mẹ và anh trai anh T đã lấy phần lớn số tài sản đó (9 tỷ), chỉ chia cho vợ và con anh T phần tài sản nhỏ (1 tỷ)
Một số q/định chung về thừa kế
- Thời điểm mở TK: thời điểm mà người để lại di sản chết.(Khoản 1 Điều 611 BLDS)
- Địa điểm mở TK: nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản, nếu không xác định được thì là nơi có toàn bộ hoặc phần lớn di sản TK.(Khoản 2 Điều 611 BLDS)
- Người quản lý di sản (Điều 616 BLDS)
- Thời hiệu thừa kế (Điều 623 BLDS)
Bài tập: Ông A có vợ và hai con là C và B, trong đó C bị tật bẩm sinh nên sống cùng bố mẹ. B đã thành niên và kết hôn, sinh được 1 con là D. Trong một lần đi liên hoan, hai vợ chồng B bị tai nạn giao thông và tử vong. D được ông bà nuôi. Khi trưởng thành D lập gia đình và có 2 con là H,G. Tuy nhiên do xấu số nên vợ chồng D cũng đi theo bố mẹ khi tuổi còn trẻ, hai con để lại cho ông bà A nuôi. Năm 2020, ông A qua đời không để lại di chúc, ông A có khối tài sản riêng trị giá 12 tỷ đồng. Vợ ông A phải thay ông chăm lo cho các thành viên còn lại. Hãy chia thừa kế trong trường hợp nêu trên
2.5. CHẾ ĐỊNH VỀ HỢP ĐỒNG DÂN SỰ
Chủ thể:
- Cá nhân từ đủ 6 tuổi đến dưới 15 tuổi: chỉ được phép tham gia quan hệ HĐDS nhưng phải được sự đồng ý của ba mẹ hoặc người giám hộ trừ trường hợp hđ có giá trị nhỏ phục vụ cho nhu cầu thiết yếu hàng ngày thì không cần sự đồng ý.
- Cá nhân từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có tài sản riêng đủ để thanh toán nghĩa vụ thì được giao kết hđ mà không cần phải được người đại diện theo PL đồng ý, trừ trương hợp PL quy định phải đủ 18 tuổi.
- Cá nhân đủ 18 tuổi trở lên: có quyền giao kết HĐDS và tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện nghĩa vụ.
Pháp nhân
Trách nhiệm dân sự do vi phạm hợp đồng:
- Khái niệm
- Là trách nhiệm của người có hành vi trái pháp luật
- Gây thiệt hại cho chủ thể khác
- Phải bồi thường
- Điều kiện phát sinh trách nhiệm
- Có thiệt hại xảy ra
- Hành vi gây ra thiệt hại là trái pháp luật
- Tính có lỗi của người gây ra thiệt hại
- Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và thiệt hại đã xảy ra
- Nguyên tắc bồi thường
- Người gây thiệt hại phải bồi thường toàn bộ và kịp thời
- Trường hợp giảm mức bồi thường
- Thay đổi mức bồi thường khi không còn phù hợp